UBND tỉnh công bố danh mục thụ tục hành chính trong lĩnh vực luật sư; tư vấn pháp luật; công chứng; thừa phát lại; giám định tư pháp; đấu giá tài sản; trọng tài thương mại; hòa giải thương mại thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp

07/06/2024

 

Ngày 03 tháng 6 năm 2024, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ký ban hành Quyết định số 998/QĐ-UBND về việc công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực luật sư; tư vấn pháp luật; công chứng; thừa phát lại; giám định tư pháp; đấu giá tài sản; trọng tài thương mại; hòa giải thương mại thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp.

 Theo Quyết định, có Danh mục 85 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong 08 lĩnh vực luật sư; tư vấn pháp luật; công chứng; thừa phát lại; giám định tư pháp; đấu giá tài sản; trọng tài thương mại; hòa giải thương mại thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp theo các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp: Số 849/QĐ-BTP ngày 17/5/2024 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp; số 850/QĐ-BTP ngày 17/5/2024 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tư vấn pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp; số 851/QĐ-BTP ngày 17/5/2024 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp; số 852/QĐ-BTP ngày 17/5/2024 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thừa phát lại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp; số 853/QĐ-BTP ngày 17/5/2024 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giám định tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp; số 854/QĐ-BTP ngày 17/5/2024 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh đấu giá tài sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp; số 855/QĐ-BTP ngày 17/5/2024 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp; số 856/QĐ-BTP ngày 17/5/2024 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hòa giải thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp, cụ thể:

         Lĩnh vực Luật sư (14 TTHC)

1.     Đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư

2.     Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư

3.   Thay đổi người đại diện theo pháp luật của Văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

4.  Thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty luật hợp danh.

5.  Đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư.

6.  Đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân.

7.  Đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài.

8.  Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài.

9.  Hợp nhất công ty luật.

10.  Sáp nhập công ty luật.

11.  Chuyển đổi công ty luật trách nhiệm hữu hạn và công ty luật hợp danh, chuyển đổi văn phòng luật sư thành công ty luật.

12.  Đăng ký hoạt động của công ty luật Việt Nam chuyển đổi từ công ty luật nước ngoài.

13.  Đăng ký hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.

14.  Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài.

         Tư vấn pháp luật (6 TTHC)

15.   Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật.

16.  Đăng ký hoạt động cho chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật.

17.   Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, chi nhánh.

18.  Cấp thẻ tư vấn viên pháp luật.

19.  Thu hồi thẻ tư vấn viên pháp luật.

20.   Cấp lại thẻ tư vấn viên pháp luật.

            Công chứng (20 TTHC)

21. Đăng ký tập sự hành nghề công chứng.

22.   Đăng ký tập sự lại hành nghề công chứng sau khi chấm dứt tập sự hành nghề công chứng.

23.   Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng này sang tổ chức hành nghề công chứng khác trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

24.  Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.

25.  Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng.

26.  Công nhận hoàn thành tập sự hành nghề công chứng.

27.  Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng.

28.  Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên.

29.  Cấp lại Thẻ công chứng viên.

30.  Xóa đăng ký hành nghề và thu hồi Thẻ công chứng viên trường hợp công chứng viên không còn hành nghề tại tổ chức hành nghề công chứng.

31.  Thành lập Văn phòng công chứng .

32.  Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng.

33.  Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.

34.  Hợp nhất Văn phòng công chứng.

35.  Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng hợp nhất.

36.  Sáp nhập Văn phòng công chứng.

37.  Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập.

38.  Chuyển nhượng Văn phòng công chứng.

39.  Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận chuyển nhượng.

40.  Thành lập Hội công chứng viên.

Thừa phát lại (13 TTHC)

41.  Đăng ký tập sự hành nghề Thừa phát lại.

42.  Thay đổi nơi tập sự hành nghề Thừa phát lại.

43.  Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ Thừa phát lại.

44.  Cấp lại Thẻ Thừa phát lại.

45.  Thành lập Văn phòng Thừa phát lại.

46.  Đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại.

47.  Thay đổi nội dung Đăng ký hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại.

48.  Văn phòng Thừa phát lại.

49.  Đăng ký hoạt động sau khi chuyển đổi loại hình hoạt động Văn phòng Thừa phát lại.

50.  Hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại.

51.  Đăng ký hoạt động, thay đổi nội dung đăng ký hoạt động sau khi hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại.

52.  Chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại.

53.  Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động sau khi chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại.

Giám định tư pháp (9 TTHC)

54.  Bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp.

55.  Miễn nhiệm giám định viên tư pháp.

56.  Cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.

57.  Cấp phép thành lập văn phòng giám định tư pháp.

58.  Đăng ký hoạt động văn phòng giám định tư pháp .

59.  Thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của Văn phòng giám định tư pháp.

60.  Chuyển đổi loại hình Văn phòng giám định tư pháp.

61.  Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp trong trường hợp thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở, người đại diện theo pháp luật, danh sách thành viên hợp danh của Văn phòng giám định tư pháp.

62.  Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp trong trường hợp Giấy đăng ký hoạt động bị hư hỏng hoặc bị mất.

Đấu giá tài sản (8 TTHC)

63.  Cấp thẻ đấu giá viên.

64.  Cấp lại thẻ đấu giá viên.

65.  Đăng ký hoạt động của Doanh nghiệp đấu giá tài sản.

66.  Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của doanh nghiệpđấu giá tài sản.

67.  Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Doanh nghiệp đấu giá tài sản.

68.  Đăng ký hoạt động của chi nhánh Doanh nghiệp đấu giá tài sản.

69.  Phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến.

70.  Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá.

Trọng tài thương mại (6 TTHC)

71.  Đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.

72.  Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài; đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.

73.  Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài; thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.

74.  Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài khi thay đổi Trưởng chi nhánh, địa điểm đặt trụ sở của chi nhánh trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

75.  Đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp chuyển địa điểm trụ sở sang tỉnh thành phố trực thuộc trung ương khác.

76.  Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.

Hòa giải thương mại (9 TTHC)

77.  Đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc.

78.  Đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại khi thay đổi địa chỉ trụ sở của Trung tâm hòa giải thương mại từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.

79.  Thay đổi tên gọi trong Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại.

80.  Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại.

81.  Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại, chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại, Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam.

82.  Chấm dứt hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại trong trường hợp Trung tâm hòa giải thương mại tự chấm dứt hoạt động.

83.  Đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam khi thay đổi địa chỉ trụ sở từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.

84.  Thay đổi tên gọi, Trưởng chi nhánh trong Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam.

85.  Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động theo quyết định của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài hoặc tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam chấm dứt hoạt động ở nước ngoài.

Đồng thời, Quyết định này bãi bỏ Quyết định số 1754/QĐ-UBND ngày 04/8/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực luật sư và tư vấn pháp luật thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Tư pháp; Quyết định số 1826/QĐUBND ngày 08/07/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực luật sư thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Sở Tư pháp; Quyết định số 1138/QĐ-UBND ngày 02/6/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp; Quyết định số 2494/QĐ-UBND ngày 21/11/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực công chứng thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Sở Tư pháp; Thủ tục hành chính lĩnh vực trọng tài thương mại; hòa giải thương mại; thừa phát lại tại Phụ lục I Quyết định số 2675/QĐ-UBND ngày 14/10/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, được chuẩn hóa, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực trọng tài thương mại, hòa giải thương mại, hộ tịch, phổ biến giáo dục pháp luật, thừa phát lại thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Sở Tư pháp; Thủ tục hành chính lĩnh vực công chứng, giám định tư pháp tại Phụ lục I Quyết định số 1610/QĐUBND ngày 07/07/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính mới ban hành, chuẩn hóa và sửa đổi, bổ sung trong các lĩnh vực: công chứng, giám định tư pháp, lý lịch tư pháp; thủ tục hành chính lĩnh vực đấu giá tài sản tại Phụ lục I Quyết định số 1954/QĐ-UBND ngày 24/8/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực đấu giá tài sản; quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Tư pháp.

          Hoàng Hiếu