Nhằm hoàn thiện hành lang pháp lý và nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân.Ngày 29/4/2025, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành Thông tư 01/2025/TT-NHNN. Thông tư này quy định cụ thể về hồ sơ, trình tự, thẩm quyền cấp Giấy phép lần đầu và cấp đổi Giấy phép cho quỹ tín dụng nhân dân, đồng thời hướng dẫn việc khai trương hoạt động và thông báo thông tin đến cơ quan đăng ký kinh doanh. Đáng chú ý, Giấy phép được cấp đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giúp đơn giản hóa thủ tục hành chính và tăng cường tính minh bạch trong hoạt động của các quỹ tín dụng nhân dân. Cụ thể như sau:
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép lần đầu của quỹ tín dụng nhân dân
- Điều 8 Thông tư 01/2025/TT-NHNN quy định:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Dự thảo Điều lệ quỹ tín dụng nhân dân được Hội nghị thành lập thông qua.
3. Đề án thành lập quỹ tín dụng nhân dân được Hội nghị thành lập thông qua, trong đó nêu rõ:
a) Sự cần thiết thành lập quỹ tín dụng nhân dân;
b) Tên quỹ tín dụng nhân dân, địa bàn hoạt động, địa điểm dự kiến đặt trụ sở chính, thời hạn hoạt động, vốn điều lệ khi thành lập, nội dung hoạt động phù hợp với quy định tại Luật các tổ chức tín dụng và các quy định liên quan của pháp luật;
c) Cơ cấu tổ chức;
d) Quy định về quản lý rủi ro, trong đó nêu rõ các loại rủi ro có thể xảy ra trong quá trình hoạt động, phương thức và biện pháp phòng ngừa, kiểm soát các loại rủi ro này;
đ) Quy trình, chính sách cho vay đối với thành viên, người có tiền gửi tại quỹ tín dụng nhân dân, hộ nghèo trên địa bàn không phải là thành viên của quỹ tín dụng nhân dân;
e) Công nghệ thông tin: Dự kiến hệ thống công nghệ thông tin đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin, hỗ trợ hoạt động nghiệp vụ, quản trị và các yêu cầu báo cáo, thống kê; khả năng áp dụng hệ thống công nghệ thông tin trong hoạt động ngân hàng và việc đầu tư cho hệ thống công nghệ thông tin;
g) Dự kiến hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ phù hợp với quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước:
(i) Nguyên tắc hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ;
(ii) Dự thảo các quy định nội bộ về tổ chức và hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân, tối thiểu gồm các quy định nội bộ quy định tại khoản 2 Điều 101 Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Người điều hành;
(iii) Nội dung và quy trình hoạt động của kiểm toán nội bộ;
h) Phương án kinh doanh dự kiến trong 03 năm đầu phù hợp với nội dung, phạm vi hoạt động, trong đó phân tích, thuyết minh tính hiệu quả và khả năng thực hiện phương án trong từng năm.
4. Danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng ban và thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân.
5. Tài liệu chứng minh về việc đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của những người dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng ban và thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân gồm:
a) Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao các văn bằng chứng minh trình độ, chuyên môn;
c) Phiếu lý lịch tư pháp, đảm bảo các quy định sau:
(i) Phải có đầy đủ thông tin về tình trạng án tích (bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa) và thông tin về việc đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã;
(ii) Phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép không quá 06 tháng.
Nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm có thể xuất trình Phiếu lý lịch tư pháp bản điện tử đã được cấp trên ứng dụng định danh và xác thực điện tử VNeID hoặc nộp Phiếu lý lịch tư pháp bản điện tử theo quy định của pháp luật;
d) Bản kê khai người có liên quan của nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm; văn bản đánh giá về việc nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm có đạo đức nghề nghiệp của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi nhân sự dự kiến đã, đang công tác theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến.
6. Danh sách các thành viên sáng lập quỹ tín dụng nhân dân. Danh sách phải được tất cả thành viên sáng lập ký xác nhận, có tối thiểu các nội dung sau:
a) Họ và tên (đối với thành viên là cá nhân, người đại diện hộ gia đình); Tên, địa chỉ đặt trụ sở chính (đối với thành viên là pháp nhân);
b) Số định danh cá nhân đối với thành viên là cá nhân; số định danh cá nhân của người đại diện gia đình đối với thành viên là hộ gia đình; mã số doanh nghiệp hoặc số Quyết định thành lập hoặc số giấy tờ khác có giá trị tương đương và số định danh cá nhân của người đại diện phần vốn góp đối với thành viên là pháp nhân;
c) Số tiền tham gia góp vốn, tỷ lệ góp vốn của từng thành viên.
7. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập hoặc giấy tờ có giá trị tương đương (đối với thành viên là pháp nhân).
8. Văn bản ủy quyền của pháp nhân cho người đại diện của pháp nhân tham gia góp vốn.
9. Văn bản ủy quyền của hộ gia đình cho người đại diện hộ gia đình tham gia góp vốn.
10. Báo cáo tài chính năm liền kề năm đề nghị cấp Giấy phép và Báo cáo tài chính đến thời điểm gần nhất nhưng không quá 90 ngày trở về trước tính từ thời điểm ký đơn đề nghị cấp Giấy phép (đối với thành viên là pháp nhân).
11. Báo cáo khả năng tài chính để tham gia góp vốn thành lập quỹ tín dụng nhân dân đối với pháp nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
12. Đơn đề nghị tham gia thành viên theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về quỹ tín dụng nhân dân.
13. Biên bản Hội nghị thành lập thông qua dự thảo Điều lệ; Đề án thành lập quỹ tín dụng nhân dân; danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng ban và thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân và lựa chọn Ban trù bị, Trưởng Ban trù bị.
14. Sau khi nhận được văn bản chấp thuận nguyên tắc, Ban trù bị phải nộp bổ sung các văn bản sau:
a) Điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân đã được Đại hội thành viên đầu tiên quỹ tín dụng nhân dân thông qua;
b) Biên bản họp và Nghị quyết của Đại hội thành viên đầu tiên quỹ tín dụng nhân dân về việc thông qua Điều lệ, bầu Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát; chủ trương thành viên Hội đồng quản trị kiêm Giám đốc hoặc thuê Giám đốc. Nghị quyết của Đại hội thành viên đầu tiên về việc thông qua Điều lệ phải được ít nhất 75% tổng số phiếu biểu quyết tán thành của thành viên tham dự. Nghị quyết của Đại hội thành viên đầu tiên về việc thông qua bầu Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát; chủ trương thành viên Hội đồng quản trị kiêm Giám đốc hoặc thuê Giám đốc phải được trên 50% tổng số phiếu biểu quyết tán thành của thành viên tham dự;
c) Quyết định của Hội đồng quản trị quỹ tín dụng nhân dân về việc bổ nhiệm Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân theo danh sách nhân sự dự kiến đã được Ngân hàng Nhà nước Khu vực chấp thuận;
d) Văn bản chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm đặt trụ sở chính;
đ) Các quy định nội bộ về tổ chức và hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân quy định tại điểm g(ii) khoản 3 Điều 8 Thông tư này đã được Đại hội thành viên đầu tiên, Hội đồng quản trị thông qua.
2. Trình tự cấp Giấy phép lần đầu
- Điều 9 Thông tư 01/2025/TT-NHNN quy định về trình tự cấp Giấy phép lần đầu cho quỹ tín dụng nhân dân như sau:
+ Thẩm định thông tin cư trú: Ngân hàng Nhà nước Khu vực khai thác thông tin cư trú từ Cơ sở dữ liệu quốc gia. Nếu không truy xuất được, Ban trù bị phải cung cấp giấy tờ chứng minh cư trú.
+ Nộp và kiểm tra hồ sơ: Ban trù bị nộp hồ sơ theo quy định. Trong 30 ngày, nếu hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Khu vực sẽ xác nhận bằng văn bản; nếu chưa đầy đủ, yêu cầu bổ sung.
+ Lấy ý kiến: Trong 5 ngày từ khi nhận đủ hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước Khu vực lấy ý kiến các đơn vị liên quan như UBND cấp xã, Ngân hàng hợp tác xã, các chi nhánh khác nếu cần.
+ Thời gian phản hồi: Các đơn vị lấy ý kiến phải phản hồi bằng văn bản trong vòng 15 ngày.
+ Chấp thuận nguyên tắc: Trong 45 ngày từ khi xác nhận hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Khu vực ra quyết định chấp thuận nguyên tắc hoặc nêu rõ lý do không chấp thuận.
+ Tổ chức đại hội và nộp bổ sung: Trong 60 ngày kể từ ngày có văn bản chấp thuận nguyên tắc, Ban trù bị tổ chức đại hội thành viên đầu tiên và nộp văn bản bổ sung. Nếu quá hạn, văn bản chấp thuận nguyên tắc hết hiệu lực.
+ Cấp Giấy phép: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày xác nhận đã nhận đủ văn bản bổ sung, Ngân hàng Nhà nước Khu vực cấp Giấy phép hoặc thông báo lý do không cấp.
Việc nắm rõ quy trình và yêu cầu cấp Giấy phép lần đầu cho quỹ tín dụng nhân dân theo Thông tư 01/2025/TT-NHNN sẽ giúp các tổ chức chủ động hơn trong khâu chuẩn bị, đảm bảo tuân thủ pháp luật, tiết kiệm thời gian và sớm đưa quỹ vào hoạt động hiệu quả, đúng định hướng hỗ trợ phát triển kinh tế cộng đồng.