Những nội dung cơ bản của Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ

24/01/2024

Ngày 31/12/2023, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 98/2023/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.

Theo đó, việc xét danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng tuân theo các nguyên tắc sau đây:

1. Khen thưởng phải căn cứ vào điều kiện, tiêu chuẩn và thành tích đạt được, không nhất thiết phải có hình thức khen thưởng mức thấp mới được khen thưởng mức cao hơn.

2. Cấp có thẩm quyền khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đối với các trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn, thủ tục, hồ sơ theo quy định.

3. Kết quả khen thưởng thành tích đột xuất, thi đua theo chuyên đề không dùng làm căn cứ để đề nghị cấp trên khen thưởng công trạng.

4. Chưa khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng cho cá nhân, tập thể trong thời gian cơ quan có thẩm quyền đang xem xét thi hành kỷ luật hoặc điều tra, thanh tra, kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm hoặc có đơn thư khiếu nại, tố cáo, có vấn đề tham nhũng, tiêu cực được báo chí nêu đang được xác minh làm rõ.

Trường hợp cá nhân, tập thể bị kỷ luật, sau khi chấp hành xong thời gian kỷ luật, cá nhân, tập thể lập được thành tích thì thành tích khen thưởng được tính từ thời điểm chấp hành xong thời gian thi hành kỷ luật.

5. Thời gian nghỉ thai sản đối với cá nhân theo quy định được tính để xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng.

6. Khi có nhiều cá nhân, tập thể cùng đủ điều kiện, tiêu chuẩn thì lựa chọn cá nhân nữ hoặc tập thể có tỷ lệ nữ từ 70% trở lên để xét khen thưởng.

7. Thời gian giữ chức vụ để xét khen thưởng quá trình cống hiến đối với cá nhân là nữ lãnh đạo, quản lý được giảm 1/3 thời gian so với quy định chung. Trường hợp cá nhân nữ lãnh đạo, quản lý thuộc đối tượng được quy định tuổi nghỉ hưu cao hơn thì thời gian để xét khen thưởng quá trình cống hiến thực hiện theo quy định chung.

Nguyên tắc tính tiền thưởng

Tiền thưởng cho cá nhân, tập thể, hộ gia đình được khen thưởng được tính trên cơ sở mức lương cơ sở do Chính phủ quy định đang có hiệu lực vào thời điểm ban hành quyết định công nhận danh hiệu thi đua, quyết định hình thức khen thưởng.

Tiền thưởng sau khi nhân với hệ số mức lương cơ sở được làm tròn số lên hàng chục nghìn đồng tiền Việt Nam.

Danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cao hơn thì mức tiền thưởng cao hơn.

Trong cùng một hình thức khen thưởng, cùng một mức khen thưởng, mức tiền thưởng đối với tập thể cao hơn mức tiền thưởng đối với cá nhân.

Trong cùng một thời điểm, một đối tượng đạt nhiều danh hiệu thi đua, có thời gian đạt được các danh hiệu thi đua đó khác nhau thì được nhận tiền thưởng của các danh hiệu thi đua tương ứng.

Trong cùng một thời điểm, một đối tượng đạt nhiều hình thức khen thưởng, có thời gian, thành tích đạt được các hình thức khen thưởng đó khác nhau thì được nhận tiền thưởng của các hình thức khen thưởng tương ứng.

Trong cùng thời điểm, một đối tượng vừa được công nhận danh hiệu thi đua vừa được quyết định hình thức khen thưởng thì được nhận tiền thưởng của danh hiệu thi đua và của hình thức khen thưởng.

Trong trường hợp thực hiện chính sách cải cách tiền lương, Chính phủ sẽ quy định quỹ thi đua khen thưởng và mức tiền thưởng đối với các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng tặng cho cá nhân, tập thể, hộ gia đình.

Mức tiền thưởng danh hiệu thi đua

STT

Danh hiệu thi đua

Hệ số

Mức thưởng

I

Đối với cá nhân

 

 

1

"Chiến sĩ thi đua toàn quốc"

4,5

8.100.000

2

Chiến sĩ thi đua bộ, ban, ngành, tỉnh

3,0

5.400.000

3

"Chiến sĩ thi đua cơ sở"

1,0

1.800.000

4

"Lao động tiên tiến", "Chiến sĩ tiên tiến"

0,3

540.000

II

Đối với tập thể:

 

 

1

"Tập thể lao động xuất sắc", "Đơn vị quyết thắng"

1,5

2.700.000

2

"Tập thể Lao động tiên tiến", "Đơn vị tiên tiến"

0,8

1.440.000

3

Xã, phường, thị trấn tiêu biểu

2,0

3.600.000

4

Thôn, tổ dân phố văn hóa

1,5

2.700.000

5

"Cờ thi đua của Chính phủ"

12,0

21.600.000

6

Cờ thi đua cấp của bộ, ban, ngành, tỉnh

8,0

14.400.000

7

Cờ thi đua của quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng cục và tương đương thuộc Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ; cờ thi đua của Đại học Quốc gia

6,0

10.800.000

Mức tiền thưởng Huân chương các loại

STT

Huân chương

Hệ số

Mức thưởng

1

"Huân chương Sao vàng"

46

82.800.000

2

"Huân chương Hồ Chí Minh"

30,5

54.900.000

3

"Huân chương Độc lập" hạng nhất, "Huân chương Quân công" hạng nhất

15

27.000.000

4

"Huân chương Độc lập" hạng nhì, "Huân chương Quân công" hạng nhì

12,5

22.500.000

5

"Huân chương Độc lập" hạng ba, "Huân chương Quân công" hạng ba

10,5

18.900.000

6

“Huân chương Lao động” hạng Nhất, “Huân chương Chiến công” hạng Nhất, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhất”

9,0

16.200.000

7

“Huân chương Lao động” hạng Nhì, “Huân chương Chiến công” hạng Nhì, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Nhì, “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”

7,5

13.500.000

8

“Huân chương Lao động” hạng Ba, “Huân chương Chiến công” hạng Ba, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Ba và “Huân chương Dũng cảm”

4,5

8.100.000

Tập thể được tặng thưởng Huân chương các loại nhận mức tiền thưởng gấp hai lần mức tiền thưởng đối với cá nhân nêu trên.

Mức tiền thưởng danh hiệu vinh dự nhà nước

STT

Danh hiệu vinh dự Nhà nước

Hệ số

Mức thưởng

1

“Bà mẹ Việt Nam anh hùng”

15,5

27.900.000

2

“Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”, “Anh hùng Lao động” (*)

15,5

27.900.000

3

“Nhà giáo nhân dân”, “Thầy thuốc nhân dân”, “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ nhân nhân dân”

12,5

22.500.000

4

“Nhà giáo ưu tú”, “Thầy thuốc ưu tú”, “Nghệ sĩ ưu tú”, “Nghệ nhân ưu tú”

9,0

16.200.000

(*) Mức tiền thưởng đối với tập thể tại mục (2) gấp hai lần mức tiền thưởng đối với cá nhân.

Mức tiền thưởng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” và “Giải thưởng Nhà nước”

STT

Giải thưởng

Hệ số

Mức thưởng

1

“Giải thưởng Hồ Chí Minh” về khoa học và công nghệ và “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học nghệ thuật

270

486.000.000

2

“Giải thưởng Nhà nước” về khoa học và công nghệ và “Giải thưởng Nhà nước” về văn học nghệ thuật

170

306.000.000

Mức tiền thưởng Bằng khen, Giấy khen, Kỷ niệm chương

STT

Bằng khen, Giấy khen,Kỷ niệm chương

Hệ số

Mức thưởng

1

“Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”

3,5

6.300.000

2

Bằng khen của bộ, ban, ngành, tỉnh

1,5

2.700.000

3

Kỷ niệm chương của Ủy ban Thường vụ Quốc hội

0,8

1.440.000

4

Kỷ niệm chương của bộ, ban, ngành, tỉnh, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có tổ chức đảng đoàn hoặc có tổ chức đảng thuộc Đảng bộ khối các cơ quan trung ương

0,6

1.080.000

5

Bằng khen của quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng cục và tương đương thuộc Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ; Bằng khen của Đại học Quốc gia

1

1.800.000

6

Giấy khen của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có tư cách pháp nhân thuộc và trực thuộc Bộ, ban, ngành;
Giấy khen của Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp, hợp tác xã;
Giấy khen của Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và tương đương;
Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

0,3

540.000

7

Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã

0,15

270.000

Mức tiền thưởng Bằng khen, Giấy khen nêu trên áp dụng đối với cá nhân. Mức tiền thưởng Bằng khen, Giấy khen đối với tập thể tại mục (1), (2), (5), (6) nêu trên gấp hai lần mức tiền thưởng đối với cá nhân.

Mức tiền thưởng hộ gia đình bằng 1,5 lần mức tiền thưởng tương ứng với các hình thức khen thưởng tặng cho cá nhân nêu trên.

Mức tiền thưởng Huy chương

STT

Huy chương

Hệ số

Mức thưởng

1

“Huy chương Quân kỳ quyết thắng”; “Huy chương Vì an ninh Tổ quốc”; “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba; “Huy chương Hữu nghị”

1,5

2.700.000

TGV

Nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật

Chuyên mục